Bách Việt trùng cửu – nguồn TÓM LƯỢC VỀ CÁC TRIỀU ĐẠI HÙNG VƯƠNG – Bách Việt trùng cửu (bahviet18.com)
[size=55]SƠN TRIỀU: Hùng Vương Thánh tổ[/size]
Nhật nguyệt tinh thần
[size=42]1. Đế Minh (Hùng Vũ Vương)[/size]
Triều đại: Hoàng Đế mở muôn nước. Tổ phụ bộ tộc Trung tâm Giao ChỉVua khai sáng và tên húy: Đế Minh, Hiền Đức Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Vũ Vương
Danh hiệu trong Hoa sử: Hiên Viên Hoàng Đế
Tên thờ và trong truyền thuyết: Vua cha Thiên phủ, Đột Ngột Cao Sơn Cổ Việt Hùng thị nhất thập bát thế thánh vương, Hùng Vương Sơn nguyên Thánh tổ
Tên dân dã: Ngọc Hoàng
Niên đại: khoảng – 4.000 đến – 2879 DL
Quốc hiệu: nước Họ Hùng, Hữu Hùng quốc, Viêm Giao, Viêm Việt
Kinh đô: Hồng Lĩnh
Truyền thuyết: Tây Thiên quốc mẫu, Vua Hùng chọn đô
Di tích: Đền Hùng và các nơi thờ trên vùng đất tổ. Đền Đình Chu.
[size=42]2. Đế Nghi (Hùng Hy Vương)[/size]
Triều đại: Đường NghiêuVua khai sáng và tên húy: Đế Nghi, Viên Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Hy Vương
Danh hiệu trong Hoa sử: Đế Nghiêu
Tên thờ và trong truyền thuyết: Viễn Sơn Thánh vương
Tên dân dã: Bắc Đẩu
Quốc hiệu: Hồng Bàng
Niên đại: khoảng –2879 đến –2500 DL
Kinh đô: Hồng Lĩnh và Ngũ Lĩnh
Truyền thuyết: Vua Hùng kén rể, Vua Hùng chọn đô
Di tích: Đền Hùng và các nơi thờ trên vùng đất tổ
[size=42]3. Lộc Tục (Hùng Hi Vương)[/size]
Triều đại: Ngu Thuấn.Vua khai sáng và tên húy: Lân Lang, Lộc Tục
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Hi Vương
Danh hiệu trong Hoa sử: Đế Thuấn
Tên thờ và trong truyền thuyết: Ất Sơn Thánh vương, Nam triều thánh tổ Ngọc hoàng thượng đế, Sơn Tinh
Tên dân dã: Nam Tào
Quốc hiệu: Nam Bang, Xích Quỷ
Niên đại: khoảng -2500 đến -2200 DL
Kinh đô: Ngũ Lĩnh
Truyền thuyết: Đi cày Lịch Sơn, Vua Hùng kén rể
Di tích: núi Lịch, các nơi thờ Hùng Vương trên đất tổ.
[size=55]KINH TRIỀU: Phụ đạo[/size]
Rồng bay biển Bát
[size=42]4. Kinh Dương Vương (Hùng Việt Vương)[/size]
Triều đại: Tổ nhà HạVua khai sáng và tên húy: Kinh Dương Vương, Tuấn Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Việt Vương
Danh hiệu trong Hoa sử: Đại Vũ, Hạ Vũ.
Tên thờ và trong truyền thuyết: Tản Viên Sơn Thánh quốc chúa đại vương, Vua cha Nhạc phủ
Tên dân dã: Hương Lang
Quốc hiệu: Nam Bang, Xích Quỷ
Niên đại: khoảng –2200 đến –2000 DL
Kinh đô: Sơn Tây
Truyền thuyết: Tản Lĩnh Ngọc ký, Thần Long Động Đình, Sơn Tinh – Thủy Tinh
Di tích: Ba Vì, Lăng Sương, Thác Bờ
[size=42]5. Lạc Long Quân (Hùng Diệp Vương)[/size]
Triều đại: Nhà HạVua khai sáng và tên húy: Lạc Long Quân, Pháp Hải Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Diệp Vương
Danh hiệu trong Hoa sử: Đế Khải, Hạ Khải.
Tên thờ và trong truyền thuyết: Uy Linh Lang, Bát Hải Động Đình, Vua cha Thoải phủ
Tên dân dã: Linh Lang
Quốc hiệu: Hồng Bàng, Đào Động.
Niên đại: khoảng –2000 đến – 1900 DL.
Kinh đô: An Hoa (ở giữa hồ Dâm Đàm và sông Nhị)
Truyền thuyết: Truyện Hồ Tinh, thần tích Yên Phụ, La Phù, Đồng Bằng, Thủ Lệ, Ngũ vị tôn quan
Di tích: Yên Trì, La Phù, Đồng Bằng và các đền thờ ven sông Hồng
[size=42]6. Hùng Uy Vương[/size]
Triều đại: Nhà Hạ Trung HưngVua khai sáng và tên húy: Hoằng Hải Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Uy Vương
Danh hiệu trong Hoa sử: Hạ Thiếu Khang
Quốc hiệu: Hồng Bang
Niên đại: khoảng -1900 đến -1700 DL
Kinh đô: Dương thành
Truyền thuyết: Chử Đồng Tử, Hậu Nghệ – Hằng Nga
Di tích: Đầm Nhất Dạ và những nơi thờ Chử Đồng Tử
[size=42]7. Hùng Huy Vương[/size]
Triều đại: Nhà ThươngVua khai sáng và tên húy: Long Tiên Lang.
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Huy Vương
Danh hiệu trong sử Hoa: Thành Thang.
Tên thờ và trong truyền thuyết: Bàn Hồ
Tên dân dã: Lang thang
Quốc hiệu: Việt Thường
Niên đại: khoảng –1700 đến –1400 DL
Kinh đô: Tân Cán (Ngô thành)
Truyền thuyết: Các họ của người Dao
[size=42]8. Hùng Duệ Vương[/size]
Triều đại: Nhà Ân.Vua khai sáng và tên húy: Huệ Đức Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Duệ Vương
Danh hiệu trong sử Hoa: Bàn Canh, Trụ Vương
Tên thờ và trong truyền thuyết: Vua cha Địa phủ
Tên dân dã: Diêm vương
Quốc hiệu: Việt Thường
Niên đại: khoảng –1400 đến –1100 DL
Kinh đô: Bàn Long thành, An Huy
Truyền thuyết: Tam vị Tản Viên Sơn thánh, Giếng Việt, Truyện vu nữ
Di tích: Các di tích thờ Cao Sơn, Quý Minh; núi Vũ Ninh
[size=55]THỤC TRIỀU: Trị bình kiến phu[/size]
Phượng gáy non Kỳ
[size=42]9. Âu Cơ (Hùng Chiêu Vương)[/size]
Triều đại: Tổ nhà ChuVua khai sáng và tên húy: Âu Cơ
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Chiêu Vương
Danh hiệu trong sử Hoa: Cơ Xương, Chu Văn Vương
Tên thờ và trong truyền thuyết: Thục Vương tử, Hiền Vương
Tên dân dã: Lang Liêu
Quốc hiệu: Văn Lang – Âu Lạc
Niên đại: khoảng –1100 đến -1000 DL
Kinh đô: Phong Châu
Truyền thuyết: Phù Đổng Thiên vương, Truyện họ Hồng Bàng, Lão tiên ở bến Việt Trì, Cột đá thề
Di tích: Hiền Lương, Phù Đổng, Sóc Sơn, chùa Hoa Long, núi Hùng
[size=42]10. Hùng Quốc Vương[/size]
Triều đại: Nhà Tây Chu.Vua khai sáng và tên húy: Thừa Văn Lang.
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Ninh Vương
Tên thờ và trong truyền thuyết: Thục Phán, Vũ Ninh
Danh hiệu trong sử Hoa: Cơ Phát, Ninh Vương, Chu Vũ Vương.
Tên dân dã: Ninh lang (Linh Lang).
Quốc hiệu: Văn Lang – Âu Lạc.
Niên đại: khoảng -1000 đến -770 DL
Kinh đô: Côn Minh (Vân Nam)
Truyền thuyết: Chim bạch trĩ, Bà Nghi Địch, Đồng Cổ Sơn thần, Lang Liêu cầu Tiên, Phan Tây Nhạc, Hùng Linh Công
Di tích: Làng Vân, Đan Nê, Hiền Lương, Tây Thiên, Y Sơn, Thị Cấm
[size=42]11. Hùng Tạo Vương[/size]
Triều đại: Nhà Đông Chu.Vua khai sáng và tên húy: Đức Quân Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Tạo Vương
Danh hiệu trong sử Hoa: Chu Bình Vương.
Tên thờ và trong truyền thuyết: An Dương Vương
Quốc hiệu: Văn Lang – Âu Lạc
Niên đại: –770 đến –314 DL
Kinh đô: Cổ Loa
Truyền thuyết: Huyền Thiên Trấn Vũ, Giếng Việt, Lang Liêu gặp Phật
Di tích: Thổ Hà, núi Sái, Thất Diệu, chùa Thiên Quang
[size=42]12. Hùng Nghị Vương[/size]
Triều đại: Cuối thời Đông Chu.Vua khởi đầu: Bảo Quang Lang.
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Nghị Vương
Tên thờ và trong truyền thuyết: An Dương Vương
Danh hiệu trong sử Hoa: Chu Noãn Vương
Quốc hiệu: Âu Lạc
Niên đại: –314 đến –256 DL
Kinh đô: Cổ Loa
Truyền thuyết: Mỵ Châu – Trọng Thủy
Di tích: Cổ Loa, đền Cuông
[size=55]TRUNG HOA: Đại đế quốc[/size]
Tiên Rồng hợp hình
[size=42]13. Tần (Hùng Định Vương)[/size]
Triều đại: nhà TầnVua khai sáng và tên húy: Chân Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Định Vương
Tên thờ và trong truyền thuyết: Đinh Tiên Hoàng
Danh hiệu trong sử Hoa: Tần Thủy Hoàng
Tên dân dã: Lang sói – Sài lang
Quốc hiệu: Đại Cồ Việt
Niên đại: –257 đến –206 DL
Kinh đô: Tam Xuyên
Truyền thuyết: Lý Ông Trọng, Yên Kỳ Sinh, Giếng Việt
Di tích: Chèm, Yên Tử, núi Vũ Ninh
[size=42]14. Hiếu (Hùng Trinh Vương)[/size]
Triều đại: Nhà Hiếu (Tây Hán)Vua khai sáng và tên húy: Hưng Đức Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Trinh Vương
Tên thờ và trong truyền thuyết: Lý Bôn, Triệu Vũ Đế
Danh hiệu trong sử Hoa: Lưu Bang – Hán (Hiếu) Cao Tổ
Tên dân dã: Lang bang
Quốc hiệu: Vạn Xuân
Niên đại: -206 tới –9 DL
Kinh đô: Trường An
Truyền thuyết: thần tích Đồng Xâm, Nhữ Nương (Trình Thị)
Di tích: Đồng Xâm, Nhữ Nương, Xuân Quan, Cựu Tự, Bát Tràng
[size=42]15. Triệu (Hùng Triêu Vương)[/size]
Triều đại: nhà TriệuVua khai sáng và tên húy: Cảnh Triêu Lang
Danh hiệu trong Hùng Vương Ngọc phả: Hùng Triêu Vương
Tên thờ và trong truyền thuyết: Triệu Việt Vương
Danh hiệu trong sử Hoa: Triệu Đà
Tên dân dã: Triệu Quang Phục
Quốc hiệu: Nam Việt
Niên đại: -179 đến –111 DL
Kinh đô: Phiên Ngung
Truyền thuyết: Triệu Quang Phục
Di tích: các nơi thờ Triệu Việt Vương ở cửa biển Đại An và ven các cửa sông
Ý kiến của Văn Nhân
Các đời Hùng vương theo Bách Việt trùng cửu có đôi chỗ khác với sử thuyết Hùng Việt , chính sự đại đồng tiểu dị này khiến Sử thuyết Hùng Việt khả tín hơn , tiến gần đến sự thực lịch sử hơn .
Sự khác nhau này cũng dễ hiểu vì chính Ngọc phả Hùng vương cũng có nhiều dị bản ghi chép khác nhau đôi chút về tên gọi các đời vua .